99 tình huống và tư vấn pháp luật về quyền thừa kế nhà và quyền sử dụng đất

Ngày cập nhật: 17/09/2014
99 tình huống và tư vấn pháp luật về quyền thừa kế nhà và quyền sử dụng đất

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Phần thứ nhất : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT THỪA KẾ CỦA VIỆT NAM

1.      Quyền thừa kế

2.      Di sản thừa kế

3.      Thời điểm mở thừa kế và thời hiệu khởi kiện về thừa kế

4.      Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật

5.      Thanh toán và phân chia di sản

Phần thứ hai: 99 TÌNH HUỐNG VÀ TƯ VẤN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN THỪA KẾ NHÀ VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

A.    Quyền thừa kế

1.       Điều kiện và thủ tục để người Việt Nam định cư ở nước ngoài được hưởng thừa kế bất động sản tại Việt Nam

2.       Người con đã được bố mẹ cho quyền sử dụng đất thì có quyền đòi chia thừa kế nữa không?

3.       Quyền của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với tài sản thừa kế là nhà tại Việt Nam

4.       Vợ hai không đăng ký kết hôn có được hưởng di sản thừa kế của chồng không?

5.       Quyền thừa kế nhà, đất của vợ hai và con dâu

6.       Quyền từ chối nhận di sản của người thừa kế

7.       Quyền thừa kế của người con đã sống trong ngôi nhà của bố mẹ

8.       Quyền từ chối nhận di sản thừa kế là nhà của người Việt Nam định cư ở nước ngoài

9.       Người vợ hai không đăng ký kết hôn (sau khi vợ cả mất) có được thừa kế di sản của chồng không?

10.         Con riêng của vợ hai có quyền thừa kế đối với tài sản của bố đã cho con đẻ không?

11.      Quyền của người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc.

12.      Quyền yêu cầu chia thừa kế của người vợ sau khi chồng mất

13.      Vợ vẫn được thừa kế của chồng khi đang xin ly hôn

14.      Cháu không có quyền hưởng thừa kế đối với di sản thừa kế của bác

15.      Người bị tuyên bố là mất tích cũng có quyền hưởng di sản thừa kế

16.      Quyền từ chối nhận di sản

17.      Con riêng của vợ kế không được hưởng thừa kế của bố dượng

18.      Cháu không có quyền đối với di sản thừa kế của ông đã phân chia cho bác theo thỏa thuận của các đồng thừa kế

B.  Di sản thừa kế

19.     Nhà thuê thuộc sở hữu nhà nước không phải là di sản thừa kế

20.      Quyền sử dụng đất đã chuyển đổi không còn là di sản thừa kế

21.     Tài sản đã tặng cho không còn là di sản thừa kế

22.     Tài sản chung vợ chồng không phải là di sản thừa kế của bố mẹ

23.     Xác định di sản thừa kế

24.     Đòi lại di sản là quyền sử dụng đất đang do người khác chiếm giữa trái pháp luật

25.     Điều kiện để xác định quyền sử dụng đất là di sản thừa kế

26.     Căn cứ xác định quyền sử dụng đất là di sản

27.     Nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất của ông bà để lại là di sản

28.     Xác định di sản thừa kế của bố trong khối tài sản chung với con

29.     Điều kiện được để thừa kế quyền sử dụng đất

30.     Diện tích nhà thuê của Nhà nước không phải là di sản thừa kế

31.     Đất nghĩa trang gia đình cũng là di sản thừa kế

32.     Diện tích nhà thuê của Nhà nước không phải là di sản thừa kế theo di chúc

33.     Đất là nhà thờ họ không được chia thừa kế

34.     Quyền sở hữu tài sản được xác lập theo bản án của Tòa án về chia thừa kế

35.     Đất đã được Nhà nước giao cho người khác sử dụng không còn là di sản thừa kế

36.     Phần tài sản chung của bố trong khối tài sản chung với vợ hai cũng là di sản thừa kế

37.     Điều kiện để xác định quyền sử dụng đất là di sản thừa kế

38.     Quyền sử dụng đất ao cũng là di sản thừa kế

39.     Quyền yêu cầu Tòa án xác nhận quyền thừa kế đối với di sản là quyền sử dụng đất

40.     Di sản thừa kế của bố mẹ trong trường hợp nhà của bố mẹ bị Nhà nước thu hồi và được đền bù thiệt hại bằng tiêu chuẩn mua một nhà khác trả dần trong mười năm

C.        Thời điểm mở thừa kế và thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế

41.     Thời hiệu khởi kiện chia thừa kế đã hết nhưng có quyền yêu cầu chia tài sản chung có nguồn gốc từ thừa kế

42.     Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế đối với di sản là quyền sử dụng đất

43.     Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế là nhà gắn liền với quyền sử dụng   đất

44.     Những trường hợp không áp dụng thời hiệu về quyền thừa kế

45.     Quyền yêu cầu chia tài sản chung có nguồn gốc là di sản thừa kế

46.     Không còn thời hiệu yêu cầu chia thừa kế phần di sản thừa kế của bà nội   nhưng còn thời hiệu yêu cầu chia thừa kế phần di sản của ông nội

47.     Điều kiện không áp dụng thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế

48.     Không còn quyền thừa kế khi hết thời hiệu khởi kiện

49.     Không áp dụng thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế

50.     Không áp dụng thời hiệu về quyền thừa kế đối với việc chia tài sản thuộc sở hữu chung có nguồn gốc thừa kế

51.     Thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế

52.     Thời hiệu yêu cầu xác nhận quyền thừa kế

53.     Thời hiệu khởi kiện yêu cầu chia thừa kế

54.     Thời hiệu khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về tài sản thừa kế

55.      Đòi lại quyền sử dụng đất là di sản thừa kế

56.      Quyền đòi tài sản thuộc sở hữu chung có nguồn gốc là di sản thừa kế

57.      Điều kiện để yêu cầu Tòa án chia di sản thừa kế khi không còn thời hiệu

58.      Chia tài sản chung có nguồn gốc từ thừa kế

59.      Quyền sử dụng đất đã đứng tên người khác không còn là di sản thừa kế

60.      Điều kiện không áp d ụng quy định pháp luật thời hiệu về quyền thừa kế

61.      Thời hiệu và thủ tục yêu cầu chia thừa kế quyền sử dụng đất

62.      Thời  hiệu khởi kiện yêu cầu chia thừa kế

D.        Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật

I.               Thừa kế theo di chúc

63.     Di chúc  hợp pháp

64.      Di chúc không hợp pháp vì định đoạt quá kỷ phần

65.      Di chúc chỉ có hiệu lực khi người để lại tài sản mất

66.      Khi người quản lý di sản thờ cúng không thực hiện đúng di chúc

67.      Di chúc có điều kiện

68.      Chia thừa kế theo di chúc

69.      Di chúc hợp pháp

70.      Hiệu lực của di chúc khi người thừa kế theo di chúc chết trước người lập di chúc

71.      Hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ chồng

72.      Hiệu lực của di chúc chung vợ chồng khi có một người chết trước

73.      Điều kiện thay đổi người quản lý di sản thờ cúng theo di chúc

74.      Người lập di chúc chủ được định đoạt phần tài sản thuộc sở hữu của mình

II.           Thừa kế theo pháp luật

75.     Điều kiện để con riêng của vợ được hưởng thừa kế của bố dượng

76.     Con dâu có được thừa kế của bố mẹ chồng không?

77.     Chia thừa kế theo pháp luật

78.     Xác định hàng thừa kế theo pháp luật

79.     Thừa kế thế vị

80.     Con rể có quyền về thừa kế di sản của bố mẹ vợ không?

81.     Mẹ không có quyền định đoạt một mình khối tài sản chung trong đó có di sản thừa kế của bố

82.     Quyền đòi nhà cho thuê của những người thừa kế

83.     Đại diện cho người thừa kế trong quan hệ với bên thứ ba liên quan đến di sản thừa kế

84.      Thừa kế thế vị theo quy định của pháp luật

E. Thanh toán và phân chia di sản

85.     Phân chia di sản thừa kế theo pháp luật

86.     Biên bản phân chia di sản của các đồng thừa kế cũng là giấy tờ hợp lệ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

87.     Phân chia di sản thừa kế

88.     Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại

89.     Biên bản thỏa thuận phân chia di sản của các đồng thừa kế

90.     Nghĩa vụ của người quản lý di sản theo thỏa thuận

F. Đăng ký thừa kế, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người thừa kế

91.     Nghĩa vụ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

92.     Bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án cũng là giấy tờ hợp lệ để đăng ký quyền sử dụng đất

93.     Biên bản thỏa thuận của các đồng thừa kế cũng là giấy tờ  hợp lệ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

94.     Có tên trong bản đồ địa chính đối với đất thừa kế cũng là giấy tờ hợp lệ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

95.     Trình tự, thủ tục đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

96.     Hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

97.     Di chúc là giấy tờ hợp lệ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

98.     Không cần phải đăng ký cho vợ đối với diện tích đất đã được chuyển nhượng khi người chồng đang còn sống

99.     Bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án cũng là giấy tờ hợp lệ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.