Ngày cập nhật: 17/09/2014
Cuốn sách 127 TÌNH HUỐNG VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG do LS- TS Phan Thị Hương Thủy biên soạn đã áp dụng những văn bản mới ban hành về pháp luật lao động trên cơ sở tập hợp các bản tư vấn để biên tập và in thành sách với mục đích chuyển tải kịp thời những quy định của pháp luật lao động đã được áp dụng vào từng tình huống cụ thể đến tất cả những ai quan tâm đến vấn đề này. Sách do Nhà xuất bản Tư pháp phát hành năm 2009.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
I. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
- THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG
1. Quy định cấm lao động nữ kết hôn và có con sau hai năm
làm việc là trái pháp luật
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động giữa chủ thầu xây
dựng và công nhân xây dựng
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng lao động
4. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vẫn
được giải quyết quyền lợi
5. Bộ luật lao động cũng áp dụng đối với quan hệ lao động
trong doanh nghiệp nhà nước
6. Trường hợp người sử dụng lao động không phải ký tiếp hợp
đồng lao động với người lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt
7. Điều kiện để hợp đồng lao động xác định thời
hạn chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn
8. Điều kiện để chuyển từ hợp đồng loa động
ngắn hạn thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn
9. Quyền của người lao động khi hợp đồng lao động chấm
dứt
10. Quyền lợi của người lao động khi nghỉ việc
11. Nghĩa vụ bồi thường chi phí đào tạo cho người sử dụng lao
động
12. Điều kiện và thủ tục khi muốn chấm dứt hợp đồng lao động
trước thời hạn
13. Chế tài khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước
thời hạn
14. Người lao động làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn
ba năm đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn
15. Người lao động không phải bồi thường chi phí đào tạo nếu
không có thỏa thuận trước khi đào tạo
16. Người lao động có hoàn cảnh khó khăn có thể chấm dứt hợp
đồng lao động
17. Quyền lợi của người lao động khi bị chấm dứt hợp đồng lao
động
18. Người lao động làm việc sau khi hợp đồng lao động có xác
định thời hạn hết thời hạn mà nghỉ việc vẫn được hưởng trợ cấp thôi việc
19. Hợp đồng lao động chỉ ghi ngày có hiệu lực mà không ghi
ngày kết thúc là hợp đồng lao động không xác định thời hạn
20. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động tạo điều kiện làm
việc cho người lao động
21. Trường hợp người lao động xin nghỉ ốm sau đó tự ý xin
nghỉ việc và xuất ngoại
22. Quy định về trợ cấp mất việc làm khi công
ty cắt giảm nhân sự
23. Người lao động không được nghỉ việc khi chưa thực hiện
thời hạn báo trước
24. Quyền lợi của người lao động khi thôi việc trong liên
doanh sau khi bên nước ngoài rút vốn
25. Quyền và nghĩa vụ của người lao động làm 24. Quyền lợi
của người lao động khi thôi việc trong liên doanh sau khi bên nước ngoài rút
vốn
25. Quyền và nghĩa vụ của người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động không xác định thời hạn cho một công ty 100% vốn nước ngoài
26. Nghĩa vụ của công ty nước ngoài phải ký hợp đồng lao động
với người lao động
27. Nghĩa vụ của người lao động phải bồi thường chi phí đào
tạo cho công ty 100% vốn nước ngoài khi chấm dứt hợp đồng lao động trước thời
hạn
28. Nghĩa vụ của công ty nước ngoài về trả trợ cấp thôi việc
cho người lao động trong thời gian thực tế đã làm việc
29. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động về khám sức khỏe cho
người lao động
30. Giải quyết quyền lợi của người lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện nước ngoài thông qua Cơ quan Cung ứng xuất nhập khẩu lao động
31. Điều kiện áp dụng thỏa ước tập thể
32. Trong doanh nghiệp có sử dụng số lượng đông người lao
động thì việc áp dụng thỏa ước lao động tập thể lợi hơn cho người lao động
33. Căn cứ để xác định quyền lợi của người lao động khi có sự
khác nhau giữa hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể
34. Chế tài xử lý khi quy định về quyền lợi của người lao
động trong hợp đồng lao động không phù hợp với thỏa ước lao động tập thể
35. Chế tài xử lý khi nội dung thỏa ước lao động tập thể trái
với quy định của pháp luật
II. VIỆC LÀM – TIỀN LƯƠNG
36. Quyền của người lao động trong lựa chọn việc làm
37. Quyền lợi của người lao động bị mất việc làm sau khi
doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty cổ phần
38. Quyền có việc làm của người lao động sau khi doanh nghiệp
đã tiến hành cổ phần hóa
39. Quy định về trả trợ cấp cho người lao động bị thôi việc
không thuộc trường hợp là lao động dôi dư khi cổ phần hóa
40. Giải quyết quyền lợi đối với lao động trong các doanh
nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước khi thôi việc
41. Người lao động đã được hưởng bảo hiểm xã hội vẫn có quyền
được làm việc
42. Điều kiện và thủ tục để người nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam không hưởng lương
43. Quy định về xin việc làm tại Việt Nam của người nước
ngoài
44. Thủ tục tuyển lao động là người Việt Nam làm việc cho tổ
chức nước ngoài có nguồn vốn ODA
45. Thủ tục gia hạn Giấy phép lao động của người nước ngoài
làm việc cho doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam
46. Tiền lương của người lao động trong thời gian đi học
47. Tiền lương của người lao động nữ trong thời gian nghỉ
thai sản
48. Bộ Luật lao động không quy định về tiền lương tháng
13
49. Quy định về trả lương trong thời gian công nhân nghỉ
việc
50. Điều kiện lên lương đối với người lao động bị kỷ luật
51. Tiền lương làm việc vào ban đêm cho người lao động
52. Các quy định về phụ cấp lương cho người lao động
53. Người sử dụng lao động không có quyền cắt lương của người
lao động
54. Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ
bù
55. Tiền lương của thời gian làm bù sau khi xảy ra sự cố phải
tạm ngừng việc
56. Tiền lương trả cho người lao động làm việc ngoài giờ
57. Quy định về tiền thưởng cuối năm cho người lao động
58. Quy định về việc trả lương tháng 13 ở công ty 100% vốn
nước ngoài.
59. Quy định về mức lương tối thiểu của người lao động làm
việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
60. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài không có quyền được cắt
giảm tiền lương của người lao động
III. THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
61. Quy định về chế độ nghỉ phép năm
62. Quyền được thanh toán bằng tiền cho những ngày nghỉ phép
năm nếu không nghỉ của người lao động.
63. Quy định về ngày nghỉ có hưởng lương
64. Quy định về số lượng giờ làm việc thêm ngoài giờ tiêu
chuẩn
65. Quy định về cách tính thời gian làm việc
66. Quy định về ngày nghỉ lễ
IV. BẢO HIỂM XÃ HỘI
67. Quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong doanh
nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước
68. Điều kiện để hưởng chế độ hưu trí hàng tháng
69. Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng khi tham
gia bảo hiểm xã hội được 5 năm thì qua đời
70. Quyền lợi được hưởng bảo hiểm xã hội khi có thời giant
ham gia bảo hiểm xã hội không liên tục
71. Quy định về trách nhiệm của chủ doanh nghiệp phải đóng
bảo hiểm xã hội cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp dưới 10 người
72. Quyền được tham gia BHXH của người lao động làm việc
trong doanh nghiệp dưới 10 người
73. Quy định về đóng BHXH đối với người lao
động đi công tác nước ngoài
74. Cách xác định mức đóng BHXH
75. Người lao động không được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng
khi không đủ thời gian đóng bảo hiểm
76. Giải quyết chế độ đóng BHXH khi người lao động thôi việc
mà chưa đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí
77. Quy định về chế độ BHXH khi người lao động bị tai nạn
phải nghỉ việc
78. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao
động